Chào mừng đến với sieuthietbi.vn, Đăng Ký | Đăng Nhập
Giới Thiệu | Lợi Ích | Quảng Cáo | Liên Hệ
 
Nâng cao
Trang chủ >Thiết bị Xây dựng > Gỗ Ván Ép
Balô - túi xách - nón bảo hiểm

Gỗ Ván Ép

Gỗ Ván Ép
Website cho thành viên: http://sieuthietbi.vn/stb4731 (Phiên bản thử nghiệm: "Một thành viên, một webiste")
Tên Thiết Bị :

Gỗ Ván Ép


Danh Mục : Thiết bị Xây dựng
Giá :

Liên hệ nhà cung cấp


CÔNG TY KỸ THƯƠNG


Logo CÔNG TY KỸ THƯƠNG

Địa Chỉ : 312A Đào Duy Anh Phường 9, Q.Phú Nhuận, TP,HCM
Tel :

0908151633 - Võ Mạnh Hùng


Fax :

08.38441492


Skype :

Skype status


Mô tả thiết bị :

Chưa có thông tin giới thiệu cho sản phẩm này, xin vui lòng liên hệ để được tư vấn tốt nhất SẢN PHẨM V.I.P CÙNG NHÓM Sơn Kẽm Xám ZINCO 98 THANH NHÔM YNGHUA Van cân bằng tự động nhãn hiệu COMAP Thanh nhôm định hình, tấm phức hợp nhôm nhựa (ALUMINIUM COMPOSITE PANEL) THANH NHÔM TUNGSHIN PHỤ KIỆN NHÔM, KÍNH, INOX Đá cắt / mài Norton Expert khop noi mem VAN BƯỚM THANH NHÔM YNGHUA

Giới thiệu Doanh Nghiệp :

Chuyên Cung Cấp Các Sản Phẩm Cách Nhiệt CỐP PHA PHỦ PHIM TEKCOM   Ván cốp pha phủ phim "Thế hệ mới", nền tảng cho mọi công trình. A. YẾU TỐ CHÍNH QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ PHIM 1. KEO  Là yếu tố quyết định tấm ván có chịu được nước trong quá trình sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Có 2 loại keo chính: - WBP (Water Boiled Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC. Ván ép keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở môi trường ẩm ướt trong thời gian dài mà không bị tách lớp. WBP không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống nước của keo. Nếu loại keo có đặc tính chống nước, ta gọi là keo WBP. · WBP – Phenolic: ván ép keo Phenolic có thể chịu được đun sôi tối thiểu 15 giờ mà không bị tách lớp. · WBP – Melamine (loại phổ thông): ván sử dụng keo phổ thông Melamine có thể chịu đun sôi tối thiểu 4 giờ mà không bị tách lớp. · WBP – Melamine (loại tốt): ván ép keo Melamine loại tốt có thể đun trong nước sôi trên 8 giờ không bị tách lớp.  - MR (Moisture Resistant): keo CHỐNG ẨM. Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, thường dùng trong các ứng dụng trong nhà. Ván ép keo MR chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Tương tự như WBP, MR không phải là tên của lọai keo mà là đặc tính chống ẩm của keo. Bất kỳ loại keo nào có khả năng chống ẩm đều được gọi là keo MR. 2. RUỘT VÁN ÉP / PLYWOOD CORE a. LOẠI GỖ: - Poplar: gỗ Dương có màu trắng, hay vàng nhạt. Thường được sử dụng làm ruột ván ép do có độ dẻo cao, tốc độ tăng trưởng nhanh với chi phí trồng thấp. - Hardwood: gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng (như Sồi, Óc Chó, Anh Đào,…) có tỷ trọng cao, thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà. - Birch: gỗ Bulô có mùi thơm nhẹ, tỷ trọng cao, thớ gỗ thẳng và có màu nâu hoặc vàng nhạt. Thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà. - Combi: ván được ghép từ hai loại gỗ trở lên (vd: Birch + Bạch Đàn; Birch + Poplar; Hardwood + Poplar) có giá thành cạnh tranh và chất lượng thẩm mỹ cao.  PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG RUỘT VÁN: có 7 loại Loại AA · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). Các tấm veneer được nối với nhau bằng máy (phun keo và ép nóng). · Ruột ván được ép nóng tối thiểu 3 lần. · Bề mặt ván phẳng tuyệt đối. · Dung sai độ dày không đáng kể. · Ruột ván loại AA được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương rất cao và có giá thành cao hơn nhiều so với ruột ván loại A+. Loại A+ · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). · Ruột ván được ép nóng từ 2 - 3 lần. · Bề mặt ván phẳng tuyệt đối. · Dung sai độ dày không đáng kể. Ruột ván loại A+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao. Loại A · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm). · Ruột ván được ép nóng 2 lần. · Bề mặt ván phẳng. · Dung sai độ dày thấp. · Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương cao. · Hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ và Canada yêu cầu ruột ván chất lượng loại A này Loại B+ · Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình. · Ruột ván được ép nóng 2 lần. · Bề mặt ván phẳng. · Dung sai độ dày thấp. · Ruột ván loại B+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình. · Giá thành loại ván ép loại B+ cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng. Loại B · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) ghép từ các lớp veneer cỡ trung. · Ruột ván được ép nóng 1 lần. · Bề mặt ván phẳng. · Dung sai độ dày tương đối thấp. · Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình. · Đây là sản phẩm ván ép rất phổ biến do có giá thành cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng. Loại C+ (TEKCOM KHÔNG SỬ DỤNG LOẠI NÀY) · Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng trung bình thấp (kích thước veneer 84x127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn. · Ruột ván được ép nóng 2 lần. · Bề mặt ván tương đối phẳng. · Dung sai độ dày khá cao. · Ruột ván loại C+ có giá rẻ, chất lượng thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, sử dụng làm mặt sau của bàn ghế. Bề mặt ván thường bị lỗi. Loại C (TEKCOM KHÔNG SỬ DỤNG LOẠI NÀY) · Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng thấp (kích thước veneer 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn. · Ruột ván được ép nóng 1 lần. · Bề mặt ván tương đối phẳng. · Dung sai chiều dày cao. · Ruột ván loại C có chất lương rất thấp và không ổn định. · Ruột ván loại này giá rẻ nhất, tuy nhiên chất luợng không bảo đảm. 3. PHIM Là màng giấy cán keo Phenolic chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng. Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao.                               “ TOGETHER, BUILDING THE BEST ” Bông Thủy Tinh, Rockwool (len đá), XPS, PU, Túi Khí.....   1. Giới thiệu sản phẩm Bông thuỷ tinh là vật liệu cách nhiệt có tính đàn hồi, nhẹ và mềm; bao gồm sợi thuỷ tinh liên kết với keo chịu nhiệt (resin), tạo ra các tính năng vượt trội về cách nhiệt và cách âm. Sản phẩm được sản xuất dạng cuộn và tấm với các độ dày, kích thước và nhiều tỷ trọng khác nhau, có hoặc không có lớp phủ bề mặt bằng nhôm. Sản phẩm bông thủy tinh TEKCOM được sản xuất OEM theo tiêu chuẩn của Hoa Kỳ (ASTM) và Anh Quốc (BSi), đảm bảo các tiêu chí về tính cách âm, cách nhiệt, ngăn cháy và an toàn với sức khỏe con người, thân thiện với môi trường. 2. Ứng dụng Cách nhiệt bông thủy tinh TEKCOM được thiết kế và chế tạo riêng để sử dụng cho mái và vách của các công trình nhà thép trong các ngành công nghiệp, thương mại, dân dụng, nông nghiệp, trại chăn nuôi. Bông thủy tinh có thể được lắp đặt ngay bên dưới tấm lợp mái, phía trên hay dưới xà gồ mái hoặc phía bên trong của tấm lợp vách. 3. Ưu điểm của bông thuỷ tinh TEKCOM - Khả năng cách nhiệt vượt trội: tính dẫn nhiệt thấp, phản xạ nhiệt 95-97%. - Khả năng cách âm tốt: Cấu trúc dạng bông giúp giảm thiểu tiếng ồn và giảm độ khuếch âm của tường và vách. - Không cháy lan: nhiệt độ làm việc 121 oC với bông có phủ màng nhôm và 350 oC cho bông không phủ màng nhôm. - Khả năng chịu nén cao: Bông thuỷ tinh có tính đàn hồi, linh động và dễ dàng trở về trạng thái cũ sau một thời gian dài sử dụng trong điều kiện nén. - Kiểm soát hiện tượng ngưng tụ. - Sử dụng lâu dài: kích thước và độ dày ổn định, không bị rêu mốc và không cần phải bảo trì. 4. Sử dụng an toàn  Tháng 10 năm 2001, các chuyên gia thuộc Hiệp hội Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) đã tiến hành thẩm định lại nghiên cứu năm 1988 và quyết định chuyển Bông Thủy Tinh từ Nhóm 2B (vật liệu có khả năng gây ung thư) sang Nhóm 3 (vật liệu KHÔNG gây nguy cơ ung thư). Hiện nay tất cả các sản phẩm Bông thủy tinh được ứng dụng rộng rãi làm vật liệu cách âm, cách nhiệt đều thuộc vật liệu Nhóm 3 và không chứa Amiang 5. Quy cách   Độ dày / Thickness (mm) 25 - 100 Tỷ trọng / Density (kg/m3) 10 – 48 Chiều rộng / Width (m) 1,0 – 1,2 Chiều dài / Length (m) 10,0 – 30,0   6. Thông số kỹ thuật Tiêu chí / Items Phương pháp thử / Test Method Đơn vị / Unit Kết quả thử nghiệm / Index Đường kính sợi GB/T 5480.4 -1985 µm ≤ 5,5 Mean fiber diameter Độ hút ẩm ASTM C1104 % < 3 trên trọng lượng @ 49o C; 90% độ ẩm Moisture absorption 3 by weight @ 49o C: 90% R.H. Đặc tính cháy ASTM E84 / BS 476   Không bắt lửa, cháy lan / Non - combustible Fire properties Nhiệt độ làm việc ASTM C411 oC Không màng nhôm / Unfaced: -4 à +350 Operating temperature Có màng nhôm / Faced: -4 à +121 Độ ẩm mốc ASTM C665   Không phát triển ẩm, mốc / No growth Mold growth Độ ăn mòn ASTM C665   Không ăn mòn hóa chất / Chemically insert Corrosiveness Hàm lượng xỉ GB/T 13350 - 2000 % ≤ 0,3 Slag inclusion content Phân loại vật liệu Theo IARC   Nhóm 3: không gây ung thư / Category 3 – not classifiable as carcinogenic to humans Material category Classification      
LIÊN HỆ NHÀ CUNG CẤP

NGƯỜI LIÊN HỆ



Validate Images

Thiết bị liên quan