thiet bi cong nghiep thiet bi cong nghiep
Hổ Trợ Trực Tuyến
Chi Tiết Sản Phẩm
Tên Sản Phẩm: Cốp Pha Phủ Phim
Hình minh họa:
Cốp Pha Phủ Phim

Giá:
Mô tả:
CỐP PHA PHỦ PHIM TEKCOM Ván cốp pha phủ phim "Thế hệ mới", nền tảng cho mọi công trình. A. YẾU TỐ CHÍNH QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ PHIM 1. KEO Là yếu tố quyết định tấm ván có chịu được nước trong quá trình sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Có 2 loại keo chính: - WBP (Water Boiled Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC. Ván ép keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở môi trường ẩm ướt trong thời gian dài mà không bị tách lớp. WBP không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống nước của keo. Nếu loại keo có đặc tính chống nước, ta gọi là keo WBP. · WBP – Phenolic: ván ép keo Phenolic có thể chịu được đun sôi tối thiểu 15 giờ mà không bị tách lớp. · WBP – Melamine (loại phổ thông): ván sử dụng keo phổ thông Melamine có thể chịu đun sôi tối thiểu 4 giờ mà không bị tách lớp. · WBP – Melamine (loại tốt): ván ép keo Melamine loại tốt có thể đun trong nước sôi trên 8 giờ không bị tách lớp. - MR (Moisture Resistant): keo CHỐNG ẨM. Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, thường dùng trong các ứng dụng trong nhà. Ván ép keo MR chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Tương tự như WBP, MR không phải là tên của lọai keo mà là đặc tính chống ẩm của keo. Bất kỳ loại keo nào có khả năng chống ẩm đều được gọi là keo MR. 2. RUỘT VÁN ÉP / PLYWOOD CORE a. LOẠI GỖ: - Poplar: gỗ Dương có màu trắng, hay vàng nhạt. Thường được sử dụng làm ruột ván ép do có độ dẻo cao, tốc độ tăng trưởng nhanh với chi phí trồng thấp. - Hardwood: gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng (như Sồi, Óc Chó, Anh Đào,…) có tỷ trọng cao, thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà. - Birch: gỗ Bulô có mùi thơm nhẹ, tỷ trọng cao, thớ gỗ thẳng và có màu nâu hoặc vàng nhạt. Thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà. - Combi: ván được ghép từ hai loại gỗ trở lên (vd: Birch + Bạch Đàn; Birch + Poplar; Hardwood + Poplar) có giá thành cạnh tranh và chất lượng thẩm mỹ cao. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG RUỘT VÁN: có 7 loại Loại AA · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). Các tấm veneer được nối với nhau bằng máy (phun keo và ép nóng). · Ruột ván được ép nóng tối thiểu 3 lần. · Bề mặt ván phẳng tuyệt đối. · Dung sai độ dày không đáng kể. · Ruột ván loại AA được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương rất cao và có giá thành cao hơn nhiều so với ruột ván loại A+. Loại A+ · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng cao (kích thước 84 x 127 cm). · Ruột ván được ép nóng từ 2 - 3 lần. · Bề mặt ván phẳng tuyệt đối. · Dung sai độ dày không đáng kể. Ruột ván loại A+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng rất cao. Loại A · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm). · Ruột ván được ép nóng 2 lần. · Bề mặt ván phẳng. · Dung sai độ dày thấp. · Ruột ván loại A được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lương cao. · Hầu hết các nước Châu Âu, Mỹ và Canada yêu cầu ruột ván chất lượng loại A này Loại B+ · Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer cỡ trung bình. · Ruột ván được ép nóng 2 lần. · Bề mặt ván phẳng. · Dung sai độ dày thấp. · Ruột ván loại B+ được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình. · Giá thành loại ván ép loại B+ cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng. Loại B · Lớp gỗ mặt (veneer) nguyên tấm chất lượng phổ thông (kích thước 84 x 127 cm) ghép từ các lớp veneer cỡ trung. · Ruột ván được ép nóng 1 lần. · Bề mặt ván phẳng. · Dung sai độ dày tương đối thấp. · Ruột ván loại B được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng trung bình. · Đây là sản phẩm ván ép rất phổ biến do có giá thành cạnh tranh và chất lượng chấp nhận được đối với đa số khách hàng. Loại C+ (TEKCOM KHÔNG SỬ DỤNG LOẠI NÀY) · Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng trung bình thấp (kích thước veneer 84x127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn. · Ruột ván được ép nóng 2 lần. · Bề mặt ván tương đối phẳng. · Dung sai độ dày khá cao. · Ruột ván loại C+ có giá rẻ, chất lượng thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, sử dụng làm mặt sau của bàn ghế. Bề mặt ván thường bị lỗi. Loại C (TEKCOM KHÔNG SỬ DỤNG LOẠI NÀY) · Lớp gỗ mặt (veneer) chất lượng thấp (kích thước veneer 84 x 127 cm) được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn. · Ruột ván được ép nóng 1 lần. · Bề mặt ván tương đối phẳng. · Dung sai chiều dày cao. · Ruột ván loại C có chất lương rất thấp và không ổn định. · Ruột ván loại này giá rẻ nhất, tuy nhiên chất luợng không bảo đảm. 3. PHIM Là màng giấy cán keo Phenolic chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng. Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao. “ TOGETHER, BUILDING THE BEST ” SẢN PHẨM V.I.P CÙNG NHÓM THANH NHÔM TUNGSHIN VAN BƯỚM Sơn Kẽm Xám ZINCO 98 PHỤ KIỆN NHÔM, KÍNH, INOX Đá cắt / mài Norton Expert khop noi mem Thanh nhôm định hình, tấm phức hợp nhôm nhựa (ALUMINIUM COMPOSITE PANEL) THANH NHÔM YNGHUA THANH NHÔM YNGHUA Van cân bằng tự động nhãn hiệu COMAP
Xem thêm Cốp Pha Phủ Phim 
Tel: 0908151633 - Võ Mạnh Hùng
Fax: 08.38441492
Email: hung.vo@tekcom.vn
support online

Sự kiện mới nhất
18.05.07

Sensectetuer adipiscing elit. Nullam quis turpiser varius ves

18.05.07

Sensectetuer adipiscing elit. Nullam quis turpiser varius ves

18.05.07

Sensectetuer adipiscing elit. Nullam quis turpiser varius ves

Tin Tức Mới Cập Nhật
Home | About us | Programs | FAQs | Reality Check | Privacy Policy | Contact
Copyright © 2012 sieuthietbi.vn. All Rights Reserved